Sàn gỗ tự nhiên hiện nay cực kỳ chất lượng so với trước đây. Do công nghệ sản xuất ván sàn hiện nay được nhập khẩu từ Nhật Bản, dây chuyền sơn công nghệ Đức. Cụ thể, Báo giá sàn gỗ tự nhiên tại Toàn Thắng như sau:
Mục lục
1. Bảng báo giá sàn gỗ tự nhiên hiện nay
STT | LOẠI GỖ | KÍCH THƯỚC | ĐƠN GIÁ |
---|---|---|---|
1 | Sàn gỗ Tần Bì (Ash) | 15 * 90 * 450mm | 820.000 |
2 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 850.000 | |
3 | 15 * 90 * 600mm | 850.000 | |
4 | 15 * 90 * 750mm | 870.000 | |
5 | 15 * 90 * 900mm | 900.000 | |
6 | 15 * 120 * 900mm | 1.000.000 | |
7 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 140.000 | |
8 | Sàn gỗ Sồi Mỹ (Oak) | 15 * 90 * 450mm | 820.000 |
9 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 850.000 | |
10 | 15 * 90 * 600mm | 850.000 | |
11 | 15 * 90 * 750mm | 870.000 | |
12 | 15 * 90 * 900mm | 900.000 | |
13 | 15 * 120 * 900mm | 1.000.000 | |
14 | 15 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 650.000 | |
15 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 140.000 | |
16 | Sàn gỗ Căm xe Lào | 15 * 90 * 450mm | 850.000 |
17 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 900.000 | |
18 | 15 * 90 * 600mm | 890.000 | |
19 | 15 * 90 * 750mm | 910.000 | |
20 | 15 * 90 * 900mm | 930.000 | |
21 | 15 * 120 * 900mm | 980.000 | |
22 | 16 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 750.000 | |
23 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 160.000 | |
24 | Sàn gỗ Gõ đỏ Nam Phi | 15 * 90 * 450mm | 930.000 |
25 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 980.000 | |
26 | 15 * 90 * 600mm | 1.000.000 | |
27 | 15 * 90 * 750mm | 1.030.000 | |
28 | 15 * 90 * 900mm | 1.080.000 | |
29 | 15 * 120 * 900mm | 1.200.000 | |
30 | 18 * 120 * 900mm | 1.250.000 | |
31 | 18 * 150 * 1850mm | 1.600.000 | |
32 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 160.000 | |
33 | Sàn gỗ Gõ đỏ Lào (Cà Te) | 15 * 90 * 450mm | 1.350.000 |
34 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 1.400.000 | |
35 | 15 * 90 * 600mm | 1.450.000 | |
36 | 15 * 90 * 750mm | 1.500.000 | |
37 | 15 * 90 * 900mm | 1.550.000 | |
38 | 20 * 120 * 900mm | 2.000.000 | |
39 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 210.000 | |
40 | Sàn gỗ Chiu Liu Lào (Chiêu Liêu) | 15 * 90 * 450mm | 960.000 |
41 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 1.100.000 | |
42 | 15 * 90 * 600mm | 980.000 | |
43 | 15 * 90 * 750mm | 1.000.000 | |
44 | 15 * 90 * 900mm | 1.020.000 | |
45 | 15 * 120 * 900mm | 1.120.000 | |
46 | 16 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 800.000 | |
47 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 180.000 | |
48 | Sàn gỗ Óc Chó Mỹ (Walnut) | 15 * 90 * 450mm | 1.250.000 |
49 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 1.300.000 | |
50 | 15 * 90 * 600mm | 1.300.000 | |
51 | 15 * 90 * 750mm | 1.350.000 | |
52 | 15 * 90 * 900mm | 1.400.000 | |
53 | 15 * 120 * 900mm | 1.500.000 | |
54 | 16 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 800.000 | |
55 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 180.000 | |
56 | Sàn gỗ Giá Tỵ (Teak Lào) | 15 * 90 * 450mm | 780.000 |
57 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 830.000 | |
58 | 15 * 90 * 600mm | 810.000 | |
59 | 15 * 90 * 750mm | 830.000 | |
60 | 15 * 90 * 900mm | 850.000 | |
61 | 15 * 120 * 900mm | 950.000 | |
62 | 15 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 700.000 | |
63 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 140.000 | |
64 | Sàn gỗ Teak Myanmar (Miến Điện) | 15 * 90 * 450mm | 2.300.000 |
65 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | Liên hệ | |
66 | 15 * 90 * 600mm | Liên hệ | |
67 | 15 * 90 * 750mm | Liên hệ | |
68 | 15 * 90 * 900mm | 2.500.000 | |
69 | 15 * 120 * 900mm | Liên hệ | |
70 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | Liên hệ | |
71 | Sàn gỗ Giáng Hương (Hương Lào) | 15 * 90 * 450mm | 1.650.000 |
72 | 15 * 90 * 450mm (xương cá) | 1.700.000 | |
73 | 15 * 90 * 600mm | 1.800.000 | |
74 | 15 * 90 * 750mm | 1.900.000 | |
75 | 15 * 90 * 900mm | 2.000.000 | |
76 | 15 * 120 * 900mm Gỗ ghép | 900.000 | |
77 | Len chân tường 15 * 90 * 2430mm | 210.000 | |
78 | Sàn gỗ Cẩm Lai (Cẩm Paorosa) | 15 * 90 * 900mm | 1.200.000 |
79 | Sàn gỗ Lim (Nam Phi) | 18 * 90 * 900mm | 850.000 |
80 | Sàn gỗ Thông | 15 * 90 * 900mm | 600.000 |
81 | Sàn gỗ Muồng | 15 * 90 * 900mm | 700.000 |
82 | Sàn gỗ Tràm | 15 * 90 * 900mm | 600.000 |
83 | Sàn gỗ Hương Đá | 15 * 90 * 900mm | Liên hệ |
84 | Sàn gỗ Hương Đỏ (Nam Phi) | 15 * 90 * 900mm | Liên hệ |
>>> Xem thêm: Bảng giá tất cả các loại sàn gỗ Công nghiệp hiện nay
2. Giá nhân công lắp đặt sàn gỗ hiện nay
Bên cạnh giá vật tư thì Nhân công công lắp đặt sẽ quyết định đến giá thành hoàn thiện của mỗi sản phẩm. Mỗi đơn vị có 1 cách tính giá nhân công lắp đặt sàn gỗ khác nhau, nhưng cơ bản thì theo cách tính sau:
“BÁO GIÁ SÀN GỖ TỰ NHIÊN = giá vật tư sàn + giá nhân công lắp đặt + vật tư phụ + vận chuyển”
STT | Đơn giá Thi công | Đơn giá |
1 | Lắp đặt sàn gỗ tự nhiên bình thường (lát thẳng) | 90.000đ/m2 |
2 | Lắp đặt sàn gỗ tự nhiên xương cá | 130.000đ/m2 |
3 | Lắp đặt sàn gỗ công nghiệp, nhựa giả gỗ, sàn nhựa sẵn keo | 40.000đ/m2 |
4 | Lắp đặt sàn gỗ công nghiệp xương cá | 75.000đ/m2 |
5 | Ốp lát mặt bậc cầu thang gỗ công nghiệp | 400.000đ/m2 |
6 | Ốp tường nhựa vân gỗ, giả đá hoa cương | 150.000đ/m2 |
7 | Đóng len chân tường | 15.000đ/md |
8 | Dán giấy dán tường | 300.000đ/cuộn |
>>>Xem thêm: phụ kiện sàn gỗ cần thiết khi lắp sàn gỗ
3. Giới thiệu sơ lược về Sàn gỗ tự nhiên
Sàn gỗ tự nhiên có nguồn gốc từ những thân cây gỗ tự nhiên được khai thác từ rừng tự nhiên, điển hình như: Sàn gỗ Cẩm Lai, Lim, Giáng Hương, Căm Xe, Gỗ Gõ Đỏ, Chiu Liu (Chiêu liêu), Sồi , Giá Tỵ (Teak),… Do vậy các sản phẩm không chỉ có vẻ đẹp tinh tế, sang trọng mà còn giúp khẳng định đẳng cấp cho ngôi nhà của bạn.
Sàn Gỗ tự nhiên luôn được mọi người luôn quan tâm, nhất là những căn hộ Villa, biệt thự sang trọng. Với khí hậu khá thất thường ở Việt Nam chúng ta, mùa hè thì rất nóng, mùa đông thì rất lạnh. Sàn gỗ tự nhiên giúp điều hòa nhiệt độ trong nhà, mỗi khi bạn bước xuống căn nhà được lát sàn gỗ tự nhiên thì không gì tuyệt hơn. Vì thế Sàn gỗ tự nhiên “Mát về mùa hè, Ấm về mùa đông”.
Hiện nay, nhu cầu kinh tế ở nước ta được cải thiện khá nhiều nên việc tìm kiếm sàn gỗ tự nhiên để sử dụng rất nhiều so với trước đây.
4. Cấu tạo sàn gỗ tự nhiên
Với nguồn gốc 100% từ gỗ tự nhiên, sàn gỗ tự nhiên cũng có cấu tạo khá khác biệt so với các loại sàn khác:
- Bề mặt thanh gỗ phủ UV 6 lớp công nghệ Đức có nguồn gốc thực vật an toàn. Tạo độ bóng đẹp và chống trầy xước cho sàn gỗ.
- Tiếp đến mặt gỗ tự nhiên còn có thêm các lớp phụ nhằm có tác dụng chống trầy xước và mài mòn.
- Phần hèm khóa với thiết kế đơn giản, cấu tạo âm dương để liên kết sàn gỗ lại với nhau.
- Mặt đáy được cắt tạo các đường rãnh để chống cong vênh khi môi trường thay đổi độ ẩm.
5. Ưu nhược điểm sàn gỗ tự nhiên
5.1 Ưu điểm nỗi trội
Sở hữu nhiều tính năng nổi bật, đặc biệt là tính năng thẩm mỹ vượt trội, sản phẩm luôn khẳng định được vị trí của mình trong lòng người tiêu dùng:
- Sàn gỗ tự nhiên hiện nay có khả năng chịu nước tốt. Khắc phục được tình trạng cong vênh, co ngót hay dãn nở sau quá trình sử dụng dài.
- Được sơn bằng công nghệ sơn UV Đức nên độ chống trầy xước và độ chịu lực cao.
- Chống mối mọt và ẩm mốc hiệu quả hơn sàn gỗ công nghiệp.
- Tuổi thọ ván sàn lên đến hàng chục năm mà vẫn giữ nguyên màu sắc.
- Khả năng tái sử dụng: Sau nhiều năm sử dụng Chúng ta có thể đánh bóng và sơn lại mới như ban đầu.
- Cách âm, cách nhiệt hiệu quả. Có khả năng biến nhiệt. Ấm áp vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hè.
- Một số loại gỗ tự nhiên tỏa hương thơm tự nhiên tạo cảm giác dễ chịu. Phù hợp khi lắp đặt trong phòng ngủ, phòng thiền, phòng thờ,…
- Dễ dàng tháo gỡ, lắp đặt lại khi cần thiết nhờ thiết kế hèm khóa linh hoạt.
- Vệ sinh, tẩy rửa đơn giản với nước và các chất tẩy thông thường mà không làm biến đổi đặc tính vật lý của ván sàn.
- Thân thiện với môi trường. An toàn với sức khỏe người tiêu dùng.
5.2 Hạn chế khi lắp đặt Sàn gỗ tự nhiên
- Mặc dù có những tính năng vượt trội ưu việt nhưng sàn gỗ tự nhiên cũng có 1 số hạn chế:
- Giá sàn gỗ tự nhiên nói chung cũng tương đối cao, những người có thu nhập thấp khó tiếp cận được.
- Sàn gỗ tự nhiên được sản xuất từ gỗ thịt nguyên thanh nên sẽ ảnh hưởng theo thời tiết, độ ẩm xung quanh. Mùa hè gỗ sẽ co lại, mùa mua gỗ sẽ nỡ ra. Vì thế lúc thi công sàn gỗ tự nhiên cần có khoảng hở kỹ thuật dọc theo tường.
- Công lắp ghé sẽ lâu hơn, vì hèm khóa của sàn gỗ tự nhiên là hèm âm dương, khi thi công phải bôi keo toàn bộ mối ghép.
- Mặc dù là công nghệ sơn UV của Đức nhưng khả năng chống trầy xước cũng khá hạn chế.
6. Phân loại sàn gỗ tự nhiên
6.1 Sàn gỗ tự nhiên Solid
Loại này được sản xuất 100% là gỗ tự nhiên nguyên thanh, giá sàn gỗ tự nhiên loại này cao nhất. Độ sang trọng bậc nhất, gỗ có độ ỗn định tuyệt vời.
6.2 Sàn gỗ tự nhiên ghép thanh
Dòng này là tận dụng những miếng gỗ tự nhiên nhỏ ghép lại với nhau tạo thành 1 thanh ván sàn, nhằm tiết kiệm chi phí vật tư. Loại này vân gỗ sẽ tạo hiệu ứng rối mắt cho người nhìn
Ngoài ra còn có loại Sàn gỗ tự nhiên Engineer hay còn gọi là sàn gỗ kỹ thuật: Mặt trên là gỗ tự nhiên 3mm. Mặt dưới 12mm là gỗ Plywood nhập khẩu từ Nga. Các mảnh ghép gỗ được ghép lại với nhau bằng keo chuyên dụng, chứa nồng độ Formaldehyde ở mức an toàn với con người. Dòng sàn gỗ này, có tính ỗn định cao nhưng khả năng hạn chế mối mọt thua 2 loại trên.
7. Ứng dụng sàn gỗ tự nhiên trong trang trí nội thất
Sàn gỗ tự nhiên thường được lắp đặt trong môi trường khô thoáng, ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời như: phòng khách, phòng ngủ, phòng sinh hoạt, phòng thờ… Tạo không gian ấm cúng và thân thiện.
8. Hướng dẫn lắp đặt sàn gỗ tự nhiên đúng kỹ thuật
Bên cạnh chất lượng của từng loại gỗ, thì độ bền, độ thẩm mỹ lại phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề người thợ, nên chúng ta phải lưu ý đến các vấn đề sau:
- Đầu tiên, cần lát theo chiều dài của căn phòng. Sau đó ghép hàng đầu tiên từ góc tường, dọc theo chiều dài. Phần hèm dương hướng vào chân tường, phần hèm âm quay ra ngoài. Sử dụng cụ kê để tạo khoảng hở giữa sàn gỗ và tường nhà khoảng 1cm.
- Các tấm gỗ được ghép so le theo bậc thang. Ghép đầu thanh gỗ vào nhau, đưa cạnh dương của thanh gỗ kế tiếp vào cạnh âm của thanh gỗ đã lát. Sử dụng búa thường hoặc búa cao su cùng nêm gỗ đóng vào.
- Quá trình ghép sàn hoàn thiện, tiếp đến khâu đóng phào chân tường, nẹp để kết thúc việc hoàn thiện.
- Khi lắp đặt sàn gỗ yêu cầu, phần sàn kín khít mạch, không hở, đi lại êm ái. Phần phào vuông vắn, đẹp, không hở vết nối to, góc cạnh kín không hở to.
>>> Xem thêm: Bảng giá sàn nhựa giả gỗ đầy đủ nhất hiện nay
9. Lời kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức, cũng như báo giá sàn gỗ tự nhiên. Hy vọng thông qua bài viết này, Các bạn có thể lên phương án dự trù kinh phí phù hợp cho từng loại sàn gỗ.
10. Tại sao nên nhận báo giá sàn gỗ tự nhiên tại Toàn Thắng
Sàn gỗ Toàn Thắng với uy tín, kinh nghiệm thi công sàn gỗ tự nhiên tại TPHCM, Chúng tôi tự tin mang đến cho khách hàng những giá trị cao nhất từ sản phẩm sàn gỗ và những hạng mục nội thất khác.
Khách hàng cần tư vấn báo giá sàn gỗ tự nhiên, ốp gỗ ngoài trời, sàn gỗ ngoài trời, nội thất phòng ngủ, nội thất phòng khách, nội thất phòng bếp, hay sàn gỗ kỹ thuật, vui lòng liên hệ chúng tôi:
- Đội ngủ tư vấn kinh nghiệm, Tay nghề thợ trên 10 năm trong lĩnh vực trang trí nội thất.
- Công ty rõ ràng, chế độ bảo hàng tốt. Ngoài sàn gỗ Chúng tôi còn thi công cả các hạng mục nội thất trọn gói.
- Nhà xưởng rộng, máy móc hiện đại tại Tân Uyên – Bình Dương.
- Địa điểm tọa lạc trung tâm TPHCM, thuận tiện lắp ráp bảo hành khi khách hàng cần gấp.
- Giá thành cực kỳ hợp lý, chính sách hổ trợ vận chuyển linh hoạt cho từng đơn hàng.
SÀN GỖ TOÀN THẮNG
-Showroom: 90 Đường số 13, P. Phước Bình, Q.9, TPHCM.
-Hotline: 0901.242.777
-Nhà máy: Tân Uyên, Bình Dương.
-Email: toanthangfloor@gmail.com