Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam là danh sách gỗ quan trọng trong ngành lâm nghiệp, giúp quản lý, khai thác và sử dụng gỗ hiệu quả, đồng thời bảo vệ nguồn tài nguyên rừng quý giá. Bài viết này của Sàn gỗ Toàn Thắng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam, dựa trên các quyết định tiêu chí pháp luật:

Bảng phân loại nhóm gỗ là gì?
Bảng phân loại nhóm gỗ là một hệ thống chia các loại gỗ tự nhiên thành các nhóm dựa trên đặc điểm sinh học, độ cứng, độ bền, giá trị kinh tế và tính ứng dụng trong thực tế. Tại Việt Nam, bảng này được xây dựng theo quy định của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Cơ sở pháp lý về phân loại Nhóm gỗ tại Việt Nam
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 2198/CNR NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 1977. BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC VỀ CÁC LOẠI GỖ THEO BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ.
– Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;
– Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;
– Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;
– Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;
Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân nhóm gỗ (8 loại) ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tiêu chí phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam
Sau đây là những căn cứ để phân loại nhóm gỗ, ai cũng có thể hình dung rõ ràng:
- Tỷ trọng: Đo khi độ ẩm gỗ đạt 15%. Gỗ có tỷ trọng càng cao thì tính chất cơ lý càng tốt:
- Gỗ thật nặng: 0,95–1,40 kg/m³
- Gỗ nặng: 0,80–0,95 kg/m³
- Gỗ nặng trung bình: 0,65–0,80 kg/m³
- Gỗ nhẹ: 0,50–0,65 kg/m³
- Độ bền: Bao gồm khả năng chịu lực, chống mối mọt, và độ bền uốn tĩnh.
- Tính thẩm mỹ: Màu sắc, vân gỗ, hương thơm.
- Giá trị kinh tế và độ khan hiếm: Gỗ quý hiếm có giá trị cao hơn.
- Khả năng gia công: Dễ dàng chế biến, xử lý.

Danh mục các nhóm gỗ được phân loại tại Việt Nam hiện nay
Tại Việt Nam, việc phân loại nhóm gỗ được thực hiện theo các quy định từ cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, gỗ tự nhiên được chia thành 8 nhóm dựa trên các tiêu chí về đặc tính vật lý, thẩm mỹ và giá trị sử dụng. Cụ thể:

- Nhóm I: Bao gồm những loại gỗ quý hiếm, có vân đẹp, màu sắc tự nhiên nổi bật, mùi hương dễ chịu, độ bền cao, chống mối mọt và ẩm mốc rất tốt, có giá trị kinh tế lớn.
- Nhóm II: Gồm các loại gỗ có trọng lượng nặng, độ cứng cao, chịu lực tốt, thường được sử dụng trong các hạng mục đòi hỏi độ bền kết cấu.
- Nhóm III: Gỗ thuộc nhóm này nhẹ và mềm hơn hai nhóm đầu, nhưng vẫn đảm bảo được độ dẻo và khả năng chịu lực tương đối tốt.
- Nhóm IV: Có đặc điểm là thớ gỗ mịn, dễ thi công, độ bền trung bình, thích hợp cho các sản phẩm cần gia công chi tiết.
- Nhóm V: Là dòng gỗ phổ thông, có tỷ trọng vừa phải, được sử dụng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ nội thất.
- Nhóm VI: Gỗ nhẹ, khả năng chịu lực yếu và dễ bị mối mọt tấn công, thường được dùng cho các hạng mục ít yêu cầu về độ bền.
- Nhóm VII: Các loại gỗ dễ gia công, chịu lực kém, thích hợp cho việc chế tác các sản phẩm không chịu tải trọng cao.
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ có chất lượng thấp nhất, trọng lượng nhẹ, khả năng chống chịu yếu, rất dễ bị mối mọt xâm hại.
Bảng phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm cụ thể
(Chúng ta có thể đánh vào ô tìm kiếm để có thể tìm kiếm nhanh hơn)
1. Bảng phân loại các nhóm gỗ được khai thác tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các loại gỗ khai thác đã được phân loại rõ ràng nhằm phục vụ mục đích xuất khẩu. Việc phân chia này giúp các doanh nghiệp trong ngành gỗ dễ dàng nhận diện, lựa chọn nguyên liệu phù hợp để đầu tư và phát triển sản xuất. Dựa trên tiêu chuẩn phân nhóm gỗ trong nước, danh sách các loại gỗ thường dùng cho hàng xuất khẩu được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:

2. Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất cấm khai thác
Biết được tầm giá trị và vai trò của gỗ trong đời sống sản xuất, bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam gồm nhóm riêng các loại gỗ bị cấm khai thác. Điều này sẽ giúp giảm thiểu các nguy cơ tuyệt chủng của các dòng gỗ hiếm, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Từ đó giúp người dân khai thác gỗ để sản xuất có kế hoạch và hiệu quả hơn.
Ghi chú: Những tên Loại gỗ nào không có trong bảng phân loại nhóm gỗ tạm thời phía trên, thì các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.

Ứng dụng thực tế của các Nhóm Gỗ vào cuộc sống
Mỗi nhóm gỗ có đặc điểm riêng, phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau:
- Nội thất cao cấp: Nhóm I, II, và một phần Nhóm III, IV được ưa chuộng nhờ độ bền và thẩm mỹ.
- Xây dựng: Nhóm III, IV, V dùng cho cột, kèo, sàn, hoặc khuôn ván.
- Đồ thủ công, mỹ nghệ: Nhóm I, IV, VII phù hợp do tính thẩm mỹ và khả năng gia công.
- Bao bì, đồ dùng giá rẻ: Nhóm VI, VII, VIII được sử dụng phổ biến nhờ giá thành thấp.

Kết luận
Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam không chỉ là công cụ quản lý tài nguyên mà còn là kim chỉ nam cho doanh nghiệp và người tiêu dùng trong việc lựa chọn gỗ phù hợp. Với 8 nhóm gỗ và 2 nhóm đặc biệt, mỗi loại gỗ đều có giá trị riêng, từ nội thất cao cấp đến sản phẩm bình dân.

Hy vọng rằng qua Bảng phân loại nhóm gỗ trên tại Việt Nam của Bộ Lâm Nghiệp mà Sàn gỗ Toàn Thắng chia sẽ có thể giúp cho Quý bạn đọc có thêm kiến thức về các loại gỗ.
Nguồn tham khảo: Quyết định số 2198-CNR (1977), Quyết định số 334/CNR (1988), TCVN 12619:2019, và các tài liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn tìm hiểu về một loại gỗ cụ thể, hãy để lại câu hỏi để được giải đáp!
Sàn gỗ Toàn Thắng
-Showroom: 90 Đường số 13, P. Phước Bình, Q.9, TPHCM.
-Hotline: 0901.242.777
-Nhà máy: Tân Uyên, Bình Dương.
-Email: toanthangfloor@gmail.com